![](https://i0.wp.com/englishcrunch.com/wp-content/uploads/2023/10/theo-doi-englishcrunch-googlenews.png?resize=300%2C33&ssl=1)
Nếu chưa nắm rõ chức năng của 2 từ này thì rất dễ nhầm lẫn. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục phân biệt cách dùng raise và rise trong câu tiếng Anh.
Những điểm cần chú ý khi dùng raise
Để dùng đúng hai từ trên bạn chỉ cần nhớ từ “raise” có túc từ tân ngữ đi theo còn “rise” thì không.
Chia động từ:
Phân biệt | Hiện tại | Quá khứ | Quá khứ phân từ | Hiện tại phân từ |
raise | raise | raised | raised | raising |
rise | rise | rose | risen | rising |
Xét các ví dụ về cách dùng raise và rise dưới đây:
Sai: – They are trying to rise the heavy concrete piles up to the 8th floor of the building. (họ đang cố gắng nâng cái cọc bê tộng nặng lên trên tầng 8 của toà nhà.
Đúng: They are trying to raise ….
Sai: The bread was raising slowly.
Đúng: The bread was rising slowly. (Chiếc bánh mỳ từ từ nổi lên)
Note:
– Động từ “arise” được sử dụng giống như “rise”
Ví dụ: We will arise tomorrow morning at 6 o’clock (Sáng ngày mai chúng ta sẽ dậy lúc 6 giờ)
– Chia sẻ để mọi người cùng học