![](https://i0.wp.com/englishcrunch.com/wp-content/uploads/2023/10/theo-doi-englishcrunch-googlenews.png?resize=300%2C33&ssl=1)
Trong tiếng Anh, một số danh từ khi ở dạng thức số nhiều thì nghĩa của danh từ đó thay đổi.
Dạng số nhiều có thể thay đổi nghĩa của danh từ. Ví dụ:
– Bond (liên kết) – bonds (trái phiếu)
– Security (an ninh) – securities (chứng khoán)
– Pain (sự đau đớn) – pains (sự cố gắng)
– Minute (phút) – minutes (biên bản cuộc họp)
– Damage (thiệt hại) – damages (tiền bồi thường)
– Compass (la bàn) – compasses (phạm vi, tầm)
– Custom (phong tục) – customs (hải quan)
– Drawer (ngăn kéo) – drawers (quần đùi)
– Spectacle (quang cảnh, cảnh tượng) – spectacles (kính mắt)
– People (người dân) – peoples (dân tộc).
Nếu bạn biết thêm hãy liệt kê danh sách các từ trong phần bình luận nhé.
Facebook Comments