Đại từ là từ dùng để thay thế cho danh từ, hoặc một cụm danh từ nhằm tránh sự sử dụng lại danh từ, cụm danh từ đó nhiều lần trong câu, làm cho câu tiếng anh trở nên mềm mại hơn.
Mỗi một loại đại từ lại có những đặc điểm riêng cả về nghĩa và cấu tạo tuy nhiên chúng đều có chức năng cú pháp của một danh từ và tính từ.
Table of Contents
Khái niệm về đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronoun): this/that/these/those
Thường được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật, hoặc có thể chỉ người nếu người đó được xác định trước đó. Chúng có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề hoặc tân ngữ của giới từ.
Cách dùng đại từ chỉ định: This/These
Đại từ chỉ định “This/these” nói đến sự vật (hoặc người trong một số trường hợp) ở gần người nói/người viết.
Ví dụ:
- This is a book (Đây là một quyển sách)
- I bought this car last year.(Tôi mua cái xe này năm ngoái)
- The book I am speaking about is this (Cuốn sách mà tôi đang nói đến là đây)
- These are beautiful houses. (Đây là những ngôi nhà đẹp)
Đại từ chỉ định: that/those
Trường hợp này sự vật ở xa với người nói:
Ví dụ:
- That is your pen (Đó là cái bút của bạn)
- Is that you Mr Tung? (Có phải anh không anh Tùng)
- That is difficult for her. (Điều đó rất khó cho cô ta)
- Those are the best supercars in market. (Đó là những chiếc siêu xe tốt nhất trên thị trường)
Ngoài ra đại từ chỉ định “that” còn được dùng để thay thế cho cả một câu đứng ở trước nó, hãy cùng xem xét ví dụ sau đây:
- I had severe cold, that was my reason for not coming.(Tôi bị cảm lạnh nặng, đó là lý do tôi không đến được)
Trường hợp ngoại lệ đặc biệt: từ “such” cũng được sử dụng như một đại từ chỉ định. Ví dụ:
- I have never heard of such film. (Tôi chưa bao giờ nghe nói về bộ phim đó)
- Such was my last effort. (Đó là nỗ lực cuối cùng của tôi)./
Xem thêm về đại từ chỉ định