Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Khi muốn nhấn mạnh tiến trình của hành động hoặc sự việc trong tương lai chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn.

Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng khi:

1. Muốn diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định nào đó trong tương lai.

Ví dụ:

At 8 a.m tomorrow, participants will be talking about the future plan = Vào lúc 8 giờ sáng ngày mai, các thành viên tham gia sẽ đang thảo luận về kế hoạch tương lai.

They shall be visiting Ha Noi at this time next month = Họ sẽ đang tới thăm Hà Nội vào thời điểm này tháng tới.

My friends and I will be having dinner at 7 pm tomorrow.  (Tôi và những người bạn sẽ đang ăn tối vào lúc 7 giờ tối ngày mai.)

When you come out of home tomorrow morning, I’ll be boarding a plane.

(Khi em ra khỏi nhà vào sáng ngày mai, thì anh đang bước lên máy bay.)

Try to call before 7 o’clock. After that, we’ll be travelling to Ha Long Bay = Cố gắng gọi trước 7 giờ. Sau giờ đó chúng tôi sẽ đang đi du lịch Hạ Long.

2. Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

Ví dụ:

When you come here tomorrow morning, they will be playing volleyball.

(Sáng ngày mai khi bạn đến đay thì họ sẽ đang chơi bóng chuyền)

He will be waiting for her when she arrive tomorrow  5 am  – Anh ấy sẽ đang đợi cô ấy khi cô ấy đến vào 5 giờ sáng ngày mai.

Cách dùng tương lai tiếp diễn nâng cao:

3. Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian nào đó ở tương lai.

Ví dụ:

My husband is going to Hanoi to attend 13th National Party Congress, so the children will be staying with their mother for the next 4 weeks. 

Chồng tôi sẽ đi Hà Nội tham dự Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 13, vì thế bọn trẻ sẽ đang ở nhà với mẹ trong 4 tuần tới.

4. Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch, đã được dự định

Ví dụ:

The birthday party will be starting at 8 o’clock. – Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 9 giờ.

I’ll be going to the town center. Can I get anything for you?

(Lát nữa tôi sẽ xuống trung tâm thị trấn. Bạn có muốn tôi mua hộ gì không?)

Các cách sử dụng khác:

5. Dùng để yêu cầu hay hỏi lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai.

Ví dụ:

Will you be bringing your friend to the party tonight? – Bạn sẽ rủ bạn của mình đến bữa tiệc tối nay chứ?

6. Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai.

Ví dụ:

Tomorrow she will still be suffering from headache. – Ngày mai cô ấy vẫn sẽ bị hành hạ bởi những cơn đau đầu.

7. Diễn tả hành động song song với nhau nhằm mô tả không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ:

When Anna arrives at the party, everybody is going to be celebrating. Some will be singing. Others are going to be dancing. 

(Khi Anna đến bữa tiệc thì mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang hát. Một số khác sẽ đang nhảy múa.)

./.

Facebook Comments