Cách dùng Affect và Effect trong tiếng Anh

Phân biệt Affect và Effect

Cả 2 từ này có cách phát âm gần giống nhau nhưng nghĩa khác nhau do đó cách sử dụng cũng khác nhau. Bài này sẽ giúp bạn cách dùng hai từ affecteffect.

Cách dùng affect

  • Khi Affect được dùng như một động từ:
  1. Nó có nghĩa: “gây ra một sự thay đổi, ảnh hưởng đến”

Ví dụ:

– The cold weather has affected the children’s health (Thời tiết lạnh đã ảnh hưởng đến sức khoẻ của trẻ em)

– The air polution in the captital of Hanoi affected to people’s daily life. (Ô nhiễm không khí ở thủ đô ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của người dân)

–  The bad weather condition could affect the football match between the Arsenal team (UK) and the Vietnamese football team. (Điều kiện thời tiết xấu có thể ảnh hưởng tới trận đấu bóng đá giữa đội tuyển Việt Nam và đội Arsenal đến từ Vương Quốc Anh.)

– How does the crime rate affect police forces? (Tỷ lệ tội phạm có ảnh hưởng đến lực lượng cảnh sát như thế nào?)

– Wars affect global trade in various ways (Chiến tranh ảnh hướng tới thương mại toàn cầu theo nhiều cách khác nhau)

– Drought affects the crops in the central region of Vietnam. (Hạn hán ảnh hưởng đến mùa vụ ở miền trung Việt Nam)

  1. Khắc sâu trong tâm trí của ai đó 

– His love affected her so much (Tình yêu của anh đối với cô ấy đã ảnh hưởng rất nhiều tới cô ấy)

  • Khi Affect được dùng như một danh từ

       Biểu thị cảm xúc, cảm giác trên khuôn mặt

Ví dụ:

– The young girl with schizophrenia had a flat affect.

– The man took the news of his wife’s sudden death with little affect.

Cách dùng effect

  • Khi Effect là danh từ 
  1. có nghĩa: “kết quả, sự thay đổi, cái gì đó được tạo ra bởi một nguyên nhân”

– What effect did the loss have on the company? (Kinh doanh thua lỗ có hậu quả như nào đối với công ty?)

– Exposure to the sunlight for a long time would have bad effect on your skin. 

– The constant heavy rain had a bad effect on the traffic in the city. 

  2. Sử dụng danh từ “effect” kết hợp với các từ như: into, on, take, the, any, an, và and. với nghĩa:

   ♦ Sức mạnh tạo ra, có ảnh hưởng, tác động hoặc hiệu lực:

– The prescribed medication had an effect on the patient’s symptoms. (Thuốc kê theo đơn có tác động lên các triệu chứng của người bệnh)

– Huong’s stubbornness has no effect on Nam’s mind (Sự bướng bỉnh của Huong không có ý nghĩa/hiệu lực/tác động trong suy nghĩ của Nam)

– Staff’s opinions had no effect on the manager’s decision

  ♦ Sự có kết quả, hiệu quả, tình trạng hoàn thành việc gì đó

– Put your plan into effect. (Hãy làm cho xong kế hoạch của anh đi)

  • Khi Effect được dùng như động từ

       Có nghĩa thực hiện, hoàn thành việc gì, làm cho nó xảy ra

– The new director effected some positive changes in the company. (This means that the new director caused some positive changes to take place in the company.)

– The doctors of this hospital did not effect the new treatment methods. (Đội ngũ bác sỹ của bệnh viễn đã không thực hiện các phương pháp điều trị mới)

Luyện tập cách dùng affect và effect

(a) Scientists continue to study the _____ of sweeteners on humans.

(b) Controversies over sweeteners have not seriously _____ the sales of diet soft drinks.

(c) Low lying clouds have a cooling _____ on the atmosphere.

(d) Divorce _____ children as well as adults.

(e) “It is time to _____ a revolution in female manners.” 

Answer:

(a) Scientists continue to study the effects of sweeteners on humans.

(b) Controversies over sweeteners have not seriously affected the sales of diet soft drinks.

(c) Low lying clouds have a cooling effect on the atmosphere.

(d) Divorce affects children as well as adults.

(e) “It is time to effect a revolution in female manners.” 

Chú ý: – Chia sẻ bài viết để mọi người cùng học

Facebook Comments