Community Service: Review 1 – Skills

Hôm nay chúng ta bắt đầu theo dõi hướng dẫn giải học phần Review 1 Skills – Unit 3: Community Service, giáo trình Global Success lớp 7.

READING

Read the passage and choose the correct answer A, B, or C.

Happiness is the key to a healthy life. Here are some things you can do to make you happy.

Love others fully

When you love somebody, express your love. Don’t keep it to yourself. There are many ways to do it. For example, you can say “I love you” more often, do things together, and help them when they need you. You can make yourself and others happy by doing so.

Laugh more often

Laughter shows that you are happy, and it has the magic power of making others happy too. Laughter is like medicine. It helps people live longer.

Enjoy adventures

Visit a new place, do a new thing, or talk to a new person every week. You will get new knowledge and experience.

  1. The phrase “the key” in the first line is closest in meaning to __.

A. the first factor

B. the important factor

C. the new factor

  1. To show your love to other people, you _.

A. give them money

B. take care of yourself

C. do things with them

  1. The writer says “Laughter is like medicine” because __.

A. it makes others laugh too

B. it helps you make friends

C. it helps people live longer

  1. You can get knowledge and experience by _.

A. visiting new places

B. loving other people

C. laughing more often

  1. The best title for this pasage is “_“.

A. Live to be happy

B. Laghter is the power of happiness

C. Happiness is hard to find

Lời giải chi tiết:

  1. B
  2. C
  3. C
  4. A
  5. A

1.B

The phrase “the key” in the first line is closest in meaning to the important factor.

(Cụm từ “the key” ở dòng đầu tiên có nghĩa gần nhất với nhân tố quan trọng.)

Giải thích: “the key” có nghĩa là “chìa khóa” nhằm thể hiện những thứ quan trọng à B.

2.C

To show your love to other people, you do things with them.

(Để thể hiện tình cảm của bạn với mọi người, bạn làm mọi thứ với họ.)

Thông tin:…. When you love somebody… For example, you can say “I love you” more often, do things together, …

(Khi bạn yêu ai đó, …Ví dụ: bạn có thể nói “Tôi yêu bạn” thường xuyên hơn, làm mọi việc cùng nhau,…)

3.C

The writer says “Laughter is like medicine” because it helps people live longer.

(Người viết nói “Tiếng cười giống như thuốc” bởi vì nó giúp mọi người sâu thọ hơn.)

Thông tin: Laughter is like medicine. It helps people live longer.

(Tiếng cười giống như một liều thuốc. Nó giúp mọi người sống lâu hơn.)

4.A

You can get knowledge and experience by visiting new places.

(Bạn có thể nhận được kiến thức và kinh nghiệm bằng thăm một địa điểm mới.)

Thông tin: Visit a new place, do a new thing, or talk to a new person every week. You will get new knowledge and experience.

(Ghé thăm một địa điểm mới, làm một điều mới hoặc nói chuyện với một người mới mỗi tuần. Bạn sẽ có được kiến thức và kinh nghiệm mới.)

5.A

The best title for this passage is “Live to be happy”.

(Tiêu đề thích hợp nhất cho bài đọc là “Sống để hạnh phúc”.)

Thông tin: Happiness is the key to a healthy life. Here are some things you can do to make you happy.

(Hạnh phúc là chìa khóa của một cuộc sống khỏe mạnh. Dưới đây là một số điều bạn có thể làm để khiến bạn hạnh phúc.)

SPEAKING

Work in pairs. Interview each other, using the questions below. Take notes of the answers and then report the results to the class.

Lời giải chi tiết:

Nam: Who can do community service, Vy?

Vy: Everyone can do it.

Nam: Who needs community help?

Vy: I think street children, the elderly, the poor need community help.

Nam: What can you do to help them?

Vy: I can collect used papers to exchange money to help them. I also donate old clothes for street children. I and my friend taught street children last year.

QuestionsNga’s answers
1.Who can do community service?Everyone
2.Who needs community help?Street children (trẻ em đường phố)
Old people (người già)
Poor people
3.What can you do to help them?Collect used paper to exchange money
(Thu gom giấy đã sử dụng để đổi lấy tiền)
Donate old clothes
(Quyên góp quần áo cũ)
Teach street children
(Dạy học cho trẻ em đường phố)

LISTENING

Listen and complete each sentence with ONE word

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Camping can be lots of fun. When we go camping, there is plenty of time for games with friends. If we camp near a beach, we can build sandcastles, go swimming, or play beach volleyball. In other places, we can do other activities like playing football, cycling, bush walking, listening to music or drawing. In the evening, we can have dinner by an open fire.

It’s a good time to enjoy the fresh air, tell stories and laugh with friends. While we go camping, there is no television or computer. But don’t worry. You’ll have a great time. Don’t forget to bring important things, like food and water, a sleeping bag, a compass, and some insect cream.

Lời giải chi tiết:

  1. While camping, we have a lot of time for games.
  2. When camping near the beach, we can build sandcastles.
  3. We can have dinner by an open fire.
  4. At the campsite, there is no television or computer.
  5. Name one thing we should bring along when camping food/ water/ compass.

Writing

Write complete sentences to make a passage describing community activities.

Lời giải chi tiết:

  1. We join community activities once a month.

(Chúng tôi tham gia các hoạt động cộng đồng mỗi tháng một lần.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tịa đơn “once a month”, chủ ngữ “we” số nhiều nên động từ “join” giữ nguyên => We join…

  1. Last month we planted trees in the park.

(Tháng trước chúng tôi đã trồng cây trong công viên.)

Giải thích:

  • Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last month”, dạng khẳng định: plant => planted
  • Trước danh từ đã xác định “park” (công viên) ta dùng mạo từ “the” => the park
  • Trước danh từ chỉ địa điểm rộng, chung chung ta dùng giới từ “in” => in the park (trong công viên)
  1. We dug holes to put young trees in.

(Chúng tôi đào hố để cho cây non vào.)

Giải thích:

  • Dựa vào nghĩa của câu dùng thì quá khứ đơn, dạng khẳng định: dig => dug (đào/ bới)
  • Nhằm thể hiện mục đích/ mục tiêu của sự việc ta dùng cấu trúc: to + V (để mà)
  1. Then we watered them for two or three weeks.

(Sau đó chúng tôi tưới nước cho chúng trong hai hoặc ba tuần.)

Giải thích:

  • Dựa vào nghĩa của câu dùng thì quá khứ đơn, dạng khẳng định: water => watered
  • Trước khoảng thời gian, ta dùng giới từ “for” => for two or three weeks (khoảng 2 hoặc 3 tuần)
  1. Now trees are growing very well.

(Bây giờ cây cối đang phát triển rất tốt.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “now”, chủ ngữ “trees” số nhiều => Cấu trúc: S + are V-ing.

  1. They make the park greener and air fresher.

(Chúng làm cho công viên xanh hơn và không khí trong lành hơn.)

Giải thích:

  • Dựa vào nghĩa của câu dùng thì hiện tại đơn dạng khẳng định, chủ ngữ “they” số nhiều nên động từ “make” giữ nguyên => They make
  • Dùng liên từ nối “and” liên kết hai thành phần cùng cấp với nhau: park greener (công viên xanh hơn), air fresher (không khí trong lành hơn)
  • Trước danh từ đã xác định “park” (công viên) ta dùng mạo từ “the” => the park