Giải bài tập SGK tiếng Anh 10 mới – Unit 1 – Family life

Speaking

  1. Which household chores do you like doing and which do you dislike? Write your answers to the questions in the table below and add a reason.(Việc nhà nào bạn thích và không thích làm? Viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới bảng sau và lí do tại sao. )
Likes Dislikes
Name of chore Reason Name of chore Reason
Cooking. I like eating. Cleaning the batbroom. It’s dirty.
Sweeping the house. I feel happy when seeing my house clean. Taking out the rubbish. It’s dirty and smell bad.

2. Below is part of Anna’s interview with Mai. They are talking about the household chores Mai likes and dislikes. Match Mai’s answers with Anna’s questions. Then practice the conversation.

1. C2. A3. D4. B
  1. Have a similar conversation with a partner. Find out which chores she / he likes or dislikes the most and why. Report your findings to the class.(hực hiện một đoạn đối thoại nhỏ với người bên cạnh. Tìm ra những công việc nhà nào mà anh ấy/cố ấy thích nhất hoặc ghét nhất, tại sao. Báo cáo trước lớp.)

Student A: Which of the chores do you dislike doing the most?

Student B: Taking out the rubbish because it’s dirty and smells bad

Student A: Which of the chores do you like doing the most?

Student B: Cooking because I like eating.

Listening

  1. Look at the chart and discuss the changes in weekly hours of basic housework by married men and married women in the USA between 1976 and 2012. Guess the reasons for the changes. (Nhìn biểu đồ và thảo luận những thay đổi trong giờ làm việc hàng tuần của phụ nữ và đàn ông đã có gia đình ở Mỹ từ năm 1976 đến 2012. Đoán lí do tại sao lại có sự thay đổi này.)
  • Married women can do what men do. (Phụ nữ có thể làm những gì mà đàn ông làm. )
  • The society is more developed than before. (Xã hội đã phát triển hơn trước.)
  • Married men also do housework well such as cooking, parenting… (Đàn ông cũng có thể làm tốt việc nhà như nấu ăn, nuôi dạy con cái…)

2. Listen to a family expert talking about how the roles of men and women in families have changed and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

1. T2. T3. T4. F5. T

Bài nghe:

Today we’ll discuss the changes in roles performed by men and women in the family. Changes in family life have made men’s and women’s roles more alike than ever as the wives are also be responsible for the family finances.

Family experts say the old notions of who does what in families may be more and more unclear. Men are not the sole breadwinners for the family like they used to be and they are becoming much more involved in housework and parenting.

Because men’s and women’s roles in families have become more alike, for couples to balance their work and family life, perhaps, equally shared parenting’ is the best solution. Equally shared parenting’ means the conscious and purposeful sharing’ in four domains of life:

  1. Child-raising: Both parents have equal responsibility to nurture and to take care of the children;
  2. Breadwinning: Husband’s and wife’s careers are equally important;
  3. Housework: The household chores should be equally divided between the wife and the husband;
  4. Recreation: Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other.

Experts have found out that families that can keep to those four principles of equally shared parenting’ become happier and the divorce rate is the lowest amongst them.

3. Work in pairs. Match the word / phrase with its appropriate meaning

1 – e: công bằng – một trạng thái nơi mà các vật ngang bằng trọng lượng và sức mạnh

2 – b: nuôi dưỡng – chăm sóc và bảo vệ mọi người/mọi thứ trong khi chúng đang lớn và phát triển

3 – c: công bằng trong chia sẻ nuôi dạy con cái – chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái như nhau

4 – d: truyền thống – tồn tại trong một thời gian dài

5 – a: giải pháp — một cách giải quyết vấn đề hoặc xử lý trong một tình huống khó khăn

4. Listen again and answer the questions.

  1. How has the role of men in the family changed? (Vai trò của đàn ông trong gia đình đã thay đổi như thế nào?)

They are not the only breadwinner in the family and they get more involved in housework and parenting (Họ không chí là trụ cột gia đình mà còn tham gia vào công việc nhà và nuôi dạy con cái.)

  1. How have men’s and women’s roles become alike? (Vai trò của đàn ông và phụ nữ trở nên tương đồng như thế nào?)

Both are responsible for family finances, home-making and parenting (Cả 2 cùng chịu trách nhiệm cho tài chính gia đình, việc nhà và nuôi dạy con.)

  1. What is the result of “equally shared parenting”? (Kết quả của việc chia sẻ trách nhiệm phụ huynh công bằng là gì?)

The families become happier and the divorce rate amongst them is the lowest. (Các gia đình hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị thấp nhất .)

Exit mobile version