![](https://i0.wp.com/englishcrunch.com/wp-content/uploads/2023/10/theo-doi-englishcrunch-googlenews.png?resize=300%2C33&ssl=1)
Hôm nay chúng ta học các quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh
I. TỪ CÓ 2 ÂM TIẾT
1. Danh từ, tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
A. Ví dụ về DANH TỪ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Desktop | Import | Hobby | Notebook |
Father | Export | Habit | Student |
Table | China | Labor | Window |
Sister | Pupil | Trouble | Sugar |
Office | Worker | Standard | Pencil |
Moutain | Lemon | Bottle | Flower |
Children | Chopstick | Tiger | Workshop |
Mother | Orange | Coffee | Trousers |
Daughter | Meeting | Keyboard | Body |
Laptop | Handbag | Success | Paper |
Ngoại lệ: Ad`vice, Ma`chine, Mis`take, Ho`tel …
B. Ví dụ về TÍNH TỪ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:
Clever | Foolish | Oral | Easy |
Happy | Frequent | Private | Careful |
Lucky | Boring | Honest | Gentle |
Handsome | Normal | Active | Common |
Ugly | Nervous | Mental | Simple |
Busy | Daily | Northern | Modern |
Pretty | Early | Ugly | Stupid |
Rainy | Thirsty | Yellow | Recent |
Narrow | Heavy | Foggy | Fomal |
Famous | Current | Present | Perfect |
Abstract | Nasty | Purple | Local |
Pleasant | Eager | Healthy | Public |
Central | Fancy | Social | Single |
Gracious | Arctic | Asian | Shallow |
2. ĐỘNG TỪ có 2 âm tiết: Thông thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 (Nếu âm tiết thứ 2 là âm tiết yếu, hoặc là âm tiết chứa các nguyên âm như [əu], [ə] thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
Ví dụ về Động từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2:
Be`gin | Be`lieve | Su`ggest | Im`port |
Re`lax | Dis`count | Re`set | De`cide |
For`get | In`clude | Cre`ate | In`vite |
En`joy | Re`duce | A`gree | In`crease |
De`ny | E`rase | A`pply | Re`duce |
Re`veal | A`llow | A`void | Re`quire |
For`give | Pro`duce | Ex`plain | A`chieve |
Pro`ject | A`ppear | Re`turn | Pre`vent |
Ob`ject | Ex`pect | Re`ceive | En`joy |
Con`vict | En`sure | Im`prove | Re`move |
Sus`pect | Sup`pose | Dis`cuss | Des`cribe |
Re`cord | Sup`port | Be`come | Co`llect |
Con`trast | A`ccept | Pre`sent | Sup`ply |
Pro`vide | Re`main | Ex`port | Ac`quire |
Ngoại lệ: ‘ANSwer, ‘ENter, ‘HAPpen, ‘OFfer, ‘Open, ‘VIsit
II. TỪ CÓ 3 ÂM TIẾT:
a. Động từ
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:
Ví dụ: encounter /iŋ`kauntə/, determine /di`t3:min/
– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ví dụ: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise /`kɔmprəmaiz/
Một số trường hợp ngoại lệ: entertain /entə`tein/, comprehend /,kɔmpri`hend/
b. Danh từ
Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…
Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
c. Tính từ
Tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ
Ví dụ: impossible /im’pɔsəbl/…
III. Danh từ ghép ->
* Các danh từ ghép được tạo bởi 2 danh từ thì trọng âm sẽ thường được nhấn vào phần đầu của danh từ ghép đó:
‘BIRTHday, ‘AIRport, ‘BOOKshop, ‘GATEway, ‘GUIDEbook, ‘FILMmaker, GAS-station, BEDroom, EYE-witness, FREEway, BLUEjeans, BLACKbird, FOOTball, HIGHway, HOTdog, MAILbox, BOOKcase, RAILway, KEYboard, PLAYground, TOOTHpaste, BLACKboard, NOTEbook, GREENLight, DOORman, BATHroom, CLASSroom, NEWSpaper, HAIRdresser, GIRLfriend, SUNglasses, PHOTOcopy,..
* Một số danh từ ghép được tạo thành bởi 1 động từ và 1 giới từ thì trọng âm rơi vào phần thứ nhất của danh từ ghép (động từ)
make-up /’meɪkʌp/, break-up /’breɪkʌp/, set-up /’setʌp/, comeback /’kʌmbæk/, feedback /ˈfi:dbæk/, hang-over /’hæŋoʊvər/, holdback /’hoʊldbæk/, breakdown /’breɪkdaʊn/, check-in /’tʃekɪn/, getaway /ˈgetəweɪ/
* Một số danh từ ghép được tạo thành bởi một động từ dạng -ing(V-ing) và 1 danh từ thì trọng âm sẽ được nhấn vào phần thứ nhất của danh từ ghép ( V-ing)
washing machine /ˈwɑ:ʃɪŋ məʃi:n/
swimming pool /ˈswɪmɪŋpu:l/
running shoes /ˈrʌnɪŋ ʃu:z/
waiting room /ˈweɪtɪŋru:m/
parking lot /ˈpɑ:rkɪŋlɑ:t/
reading lamp /ˈri:dɪŋlæmp/
dining room /’daɪnɪŋru:m/
writing paper /ˈraɪtɪŋpeɪpər/
sewing machine /ˈsoʊɪŋməʃi:n/
reading test /ˈri:dɪŋtest/
IV. Tính từ ghép ->
* Nếu có danh từ đứng trước, trọng âm rơi vào phần thứ nhất:
Ex: ‘airsick, ‘homesick, ‘carsick, ‘airtight, ‘praiseworthy, ‘trustworth, ‘waterproof, ‘hear-broken, ‘bed-ridden, color blind, duty-free, ear-splitting, world-wide, lifelong, noteworthy, trouble-free…
Ngoại lệ: duty-‘free, snow-‘white …
* Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là “-ed”, “-ing”, “done”, “known” -> trọng âm chính rơi vào ngay âm tiết đầu của thành phần thứ 2:
Ví dụ: Old-‘FAshioned, Good-‘LOOKing, Fast-‘CHANging, bad-‘TEMpered, good-TEMpered, short-‘SIGHted, ill-‘TREAted, well-‘DONE, well-‘KNOWN, hard-WORKing, easy-Going, cold-BLOOded…
V. Động từ ghép: Với hầu hết động từ ghép, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên của phần thứ 2:
Ví dụ: overFLOW, outRUN, underEStimate, underCUT, overSEE, outPERform, underSTAND,..
VI. Với những từ chứa hậu tố (suffix):
(a). – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque, – isque, -ique, -aire , -mental, -ever, – self thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó.
Ex: DegREE, agREE, volunTEER, VietnaMESE, reTAIN, mainTAIN, uNIQUE, pictuRESQUE, engiNEER, caREER, bouTIQUE, lemoNADE, kangaROO, tyPHOON, whenEVER, environMENTAL,..
Ngoại lệ: com`mittee, ‘coffee, em`ployee…
(b). –ic, -ish, -ible, -ical, -ically, -ion, -sion, -tion, -ance, -ious, -eous, -uous, -acy, -ier, -ian, -ior, -iar, -ity -ence, -iency, -ient, -idle, -iar, -ience, -id, – logy, – sophy,- graphy – lar, –lum. -> Trọng âm chính rơi vào ngay âm tiết ngay trước nó.
Ví dụ: deCIsion, aTTRACTtion, libRArian, exPErience, PAtient, poPUlar, biOlogy, ecoNOmic, FOOlish, ENtrance, eNORmous
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘cathonic, ‘lunatic, , ‘arabi, ‘politics, a`rithmetic…
(c). Các từ kết thúc bằng –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al nếu là từ 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu là từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ví dụ: ComMUnicate, Regulate, techNOlogy, eMERgency, CERtainty biOlogy, phoTOgraphy, ecoNOmical, deMOracy, inVEStigate, imMEdiate
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘ACcuracy,…
(d). Các hậu tố: -able, -en, -er/or, -ful, -hood, -ing, -less, -ment, -ness, -ous, -ship không làm thay đổi trọng âm chính của từ.
Ví dụ: ‘beauty/`beautiful, ‘lucky/`luckiness, ‘teach/`teacher, at`tract/at`tractive,…
VII. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen. ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y
Ví dụ: thir`teen, four`teen…/ ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..
VIII. Các tiền tố (prefix) không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ gốc – Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ.
Ví dụ: im`portant /unim`portant, ‘perfect /im`perfect, a`ppear/ disa`ppear, ‘crowded/over`crowded, dis’cover, re’ly, re’ply, re’move, des’troy, re’write, im’possible, ex’pert, re’cord, …
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘statement/’ understatement, ‘ground/ ‘underground,… ‘underpass, ‘underlay…
IX. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “a” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: a’bout, a’bove, a’gain a’lone, alike, ago…
X. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1
Ví dụ: ‘ANYwhere, ‘SOMEhow, ‘SOMEwhere ….