So sánh ngang bằng và so sánh hơn, kém trong tiếng Anh

Tiếp theo các bài học về tính từ tiếng Anh, bài học này chúng ta sẽ đề cập đến một trong những nội dung quan trọng đó là các cấp độ so sánh của tính từ tiếng Anh.

Đây là loạt bài đề cập đầy đủ nhất, chi tiết nhất, dễ hiểu nhất các vấn đề liên quan đến các hình thức so sánh của tính từ tiếng Anh.

So sánh ngang bằng

Dạng so sánh này được dùng để diễn tả sự giống nhau, sự tương đồng của hai hay nhiều đối tượng, sự vật, người hoặc hiện tượng. So sánh ngang bằng có cấu trúc giống nhau cho cả tính từ ngắn và tính từ dài:

Cấu trúc:                        

S + V/be (not) + as + Adjective + as + Object

S + V/be (not ) + the same ( + N ) + as + Object 

Examples:

– My task is as easy as yours (Nhiệm vụ của tôi giống với nhiệm vụ của anh)

– English is as difficult as Vietnamese (Tiếng Anh khó như tiếng Việt vậy)

– She is twice as old as her sister 

– Nam is as tall as his elder brother 

– She is as careful as her sister (Cô ấy cẩn thận như chị của mình)

– It is not so (as) cold as it was yesterday

– Phuong is the same age as Linh (Phương cùng tuổi với Linh)

So sánh hơn kém

Được dùng để diễn đạt sự khác nhau, sự không tương đồng. 

a). Cấu trúc 1

S + V/be + not + so + Adjective + as ….

Ví dụ: 

– The day is not so warm as she had hoped it would be (Trời hôm nay không ấm như cô ấy đã hy vọng)

– His story is not so interesting as her story (Truyện của anh ấy không hấp dẫn bằng truyện của cô ấy)

– The film shown last night was not so interesting as the film shown today (Bộ phim chiếu tối qua không hấp dẫn (không hay) bằng bộ phim chiếu hôm nay.)

– There is no other spot so peaceful as this (Không có nơi nào hòa bình bằng nơi này)

Chú ý: Trong so sánh, tính từ được phân loại làm 3 loại: tính từ ngắn, tính từ dài, và tính từ đặc biệt. Tính từ ngắn là tính từ có một hoặc hai âm tiết (ngoại trừ tính từ có nguồn gốc vay mượn như: modern, urgent, certain … và các tính từ phái sinh như: careful, bored, pleasant….). Trong khi đó, tính từ dài là tính từ có nhiều hơn hai âm tiết. 

b. Cấu trúc 2 (so sánh tính từ ngắn)

 S + V/be + short Adj-er + (than) +…. ( có thể có hoặc không có “than”)

Ví dụ:

– This room is larger than that one 

– The taller girl is my lover

– It is much colder today than it was yesterday

– You are teller than I am

– Why is everyone else luckier than me?

– Hung is older than Quang

– This english speaking topic is easier than the last one

Chú ý: Nhiều tính từ một âm tiết tận cùng là là một phụ âm và trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “er” Ví dụ như: big >> bigger | thin >>> thinner | fat >>> fatter | sad >>> sadder.

 c. Cấu trúc 3 (so sánh tính từ dài)

S + V/be + more/less + long Adj + (than) …..

– Halong bay is more beautiful than Nha Trang bay

– She is less pleasant than I though

– Hanoi is more expensive than Tokyo. 

– This test is more difficult than the last test

– I find maths lessons more enjoyable than science lessons

– This desk is less comfortable.

– I’ve always been less patient than my friends./

Facebook Comments