Số đếm trong tiếng Anh và cách dùng

Số đếm trong tiếng Anh

Chúng ta đã có bài học tổng quan về số đếm, số thứ tự, trong bài này chúng ta sẽ học cách dùng số đếm (cardinal numeral).

Các bạn chú ý đọc kỹ cách dùng số đếm tiếng Anh ở dưới đây:

Cách dùng số đếm tiếng Anh

Số đếm được dùng để diễn tả số lượng của sự vật, đồ vật và luôn đi cùng với danh từ đếm được.

Trong các ví dụ dưới đây các bạn để ý cách viết, dấu phẩy, và cách đọc các số đếm trong tiếng Anh

Examples:

Two cats, three windows, top ten excellent students, top ten enterprises in 2010, top five models in Vietnam…

Với một số lớn, cứ 3 số từ trái qua phải được phân tách bằng dấu phẩy, phần thập phân thì được phân cách bởi dấm chấm và được đọc tách biệt từng số.

Example:

  • 1,000 (a thousand )
  • 1,234,567 ( one million two hundred and thirty four thousand five hundred and sixty seven )
  • 0.4 ( zero point four )

Số lớn được đọc với từ nối “and” sau từ “hundred”. Có nhiều cách khác nhau khi đọc số “0”

  • Naught ( nought )
  •  Zero
  •  Nil             
  •  Love
  •  Oh

(Các cách đọc này được dùng trong toán học, nhiệt độ, số bàn thắng (bóng đá), số điện thoại)

Examples:

  • 0.8 : naught point eight
  • -30C : three degree below zero
  • 2 – 0 : The score was two to nil
  • 04 8612070 : oh four eight six one two oh seven oh

Tất cả các số đếm có thể làm danh từ và có thể có dạng thức số nhiều

Examples:

  • They form a group by fours   (“four” trong trường hợp này là danh từ – Họ lập một nhóm gồm 4 người)
  • Thousands went the meeting (Hàng nghìn ngưới đến dự họp)
  • Hundreds of school children go to school by bike (Hàng trăm học sinh đến trường bằng xe đạp)

Khi đọc số tài khoản ngân hàng, số hiệu máy bay chúng ta thường đọc riêng lẻ từng số trừ khi đó là số phòng “room number” thì có cách đọc khác ( floor number + room number )

Examples:

  • My identity card number is 100682458 ( one zero zero six eight two four five eight )
  • Our flight number is AF 202 ( AF two oh two )
  • His room number is 1021 ( ten twenty one = tầng 10 phòng 21)

Với số điện thoại mỗi nhóm số được viết cách ra khoảng trắng, không có dấu gạch ngang hay dấu chấm:

Ví dụ: 033 672635

Chú ý cách đọc khi có 2 số giống nhau:

– 033 844 886  (oh double three, eight double four, double eight six)

Với số có 3 số giống nhau chúng ta thường đọc như sau: 031 8 33999 (oh three one, eight double three, nine double nine)

Với phân số, tử số, là số đếm còn mẫu số là số thứ tự (được dùng như danh từ và có thể có dạng thức số nhiều)

– 1/3 : one third ; 1/4 : one quarter; 3/5 : three fifths. Chú ý: khi tử số là “2” hoặc lớn hơn “2”, mẫu số mang dạng thức số nhiều.

Số đếm còn có thể được dùng với các số như:

  • 10 : ten
  • 12: a dozen (1 tá)
  • 100 : a hundred (1 trăm)
  • 1,000 : a thousand

Số đếm được dùng khi nói về thời gian

Examples:

  • 8:00 ( eight o’clock )
  • 12:00 ( twelve noon )
  • 10:05 ( ten oh five / ten – five )

Số đếm còn được dùng để cấu thành tính từ ghép và luôn có dấu gạch ngang (cardinal + singular noun)

Examples:

– She wrote a five-page summary of the situation (Cô ấy viết bản tóm tắt 5 trang)

Ghi chú: Chia sẻ bài học lên facebook hay các mạng xã hội khác để mọi người cùng học tập.

Facebook Comments