Nắm vững kiến thức về động từ “be”

Tất tật về động từ to be

Động từ “Be” là một dạng động từ đặc biệt, vừa là một động từ thường nhưng cũng vừa có chức năng của một trợ động từ. Bài học này sẽ tổng hợp đầy đủ kiến thức về động từ “be”

Có nhiều bài viết trên sách giáo khoa trong nhà trường, trên các trang mạng về động từ “be” nhưng chưa thật rõ ràng để người học cảm thấy dễ hiểu và hiểu một cách cặn kẽ động từ đặc biệt này. 

Có một điểm cần ghi nhớ là động từ “be” vừa là động từ thường (ordinary verb hoặc còn gọi là main verb, full verb, linking verb, action verb) và vừa là trợ động từ (auxiliary verb hay còn gọi là helping verb).

Khi “be” là động từ thường

Trong trường hợp này, đi sau động từ “be” thường là một danh từ, cụm danh từ, tính từ, cụm tính từ, giới từ, cụm giới từ hoặc một trạng từ để bổ nghĩa cho nó.

Trong thì hiện tại, động từ “be” có 3 biến thể là ” “am”, “is”, “are”: 

  1. am” dùng cho chủ ngữ duy nhất là “I” 
  2. are” dùng cho chủ ngữ là “we”, “you”, “they” và bất cứ danh từ số nhiều nào
  3. is” dùng cho ngôi thứ 3 số ít “he”, “she”, “it” và bất cứ danh từ số ít nào

Xem các ví dụ sau:

  • I am a student 
  • She is beautiful
  • They are engineers
  • Cars and motorbikes are popular vehicles in Vietnam.
  • You are my best friend
  • We are in guestroom
  • John and his wife are from Manchester
  • The flowers are on the table

Trong thì quá khứ đơn, động từ “be” có 2 biến thể là: “was” và “were

  1. was” đi với “I”, “it”, “she”, “he”
  2. were” đi với “we”, “you”, “they”
  • She was my girl friend 2 years ago (giờ không còn là bạn gái của tôi nữa)
  • They were in Hanoi last month (Tháng trước họ đã ở Hà Nội)
  • He was a poor man 5 years ago (Cách đây 5 năm, anh ấy là người nghèo khó)
  • She was the most beautiful girl in my class (Cô ấy tưng là người xinh đẹp nhất lớp tôi)

Khi “be” là trợ động từ

Trợ động từ “be” được dùng trong các thì tiếp diễn

Khi “be” được dùng như là một trợ động từ thì đi sau nó thường có một động từ khác. Trợ động từ “be” được dùng trong cấu trúc các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Một vài ví dụ về trợ động từ “be” ở thì tiếp diễn

  • I am working at home
  • My mother is cooking dinner
  • This time last night, we were watching a football match together
  • This time next month, he will be travelling in the USA
  • My father has been working for that company for 10 years
  • Yesterday, our daughter had been doing housework before we got home

Trợ động từ “be” dùng trong các câu bị động

  • English is spoken all over the world
  • Those kids are educated well
  • Our house is being built this month
  • Those houses have been sold
  • 8 months ago, his house was bought by a big boss
  • The cows have been milked already
  • Linda has been promoted
  • The house was still being built

Bài tập về “to be”

Tìm chức năng ngữ pháp của “to be” trong các câu dưới đây:

  1. Celia Delion is a world famous singer.
  2. She has been in London at least twice
  3. Her letter was not found anywhere
  4. They are sitting side by side in the park
  5. He is to go to the station at once if he does not want to be late

Trả lời:

  1. “is” trong câu này làm chức năng của một động từ nối “linking verb”
  2. “been” có chức năng là động từ thực “notional verb”
  3. “was” là trợ động từ trong câu phủ định’ là trợ động từ trong câu phủ định
  4. “are” là trợ động từ , được sử dụng trong thể tiếp diễn của thì hiện tại “continuous aspect”
  5. “is” là động từ thực

Make sentences with “to be”

  1. When it is a linking verb
  2. When it is a modal verb
  3. When it is an auxiliary verb

Answer:

Q1.

  • She is my elder sister
  • I am very happy

Q2

  • Prime Minister Phan Van Khai is about to play an official visit to China next week
  • This evening, you are supposed to go home before 10 pm (= should)

Q3

  • What are you doing ?(She is talking with her friend in the coffee bar)
Facebook Comments