Mệnh đề tính ngữ (mệnh đề quan hệ)

Tổng quan mệnh đề tính ngữ

Mệnh đề tính ngữ (Adjective Clause), còn gọi là mệnh đề quan hệ (Relative clause) là mệnh đề phụ bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.

Khái niệm

Mệnh đề tính ngữ (Adjective Clause), còn gọi là mệnh đề quan hệ (Relative clause) là mệnh đề phụ bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.

Mệnh đề tính ngữ có chức năng như một tính từ, nó bổ nghĩa hoặc mô tả danh từ trong mệnh đề độc lập.

Đại từ quan hệ thay thế cho một cụm danh từ hoặc đại từ trong mênh đề phụ và trạng từ quan hệ thay thế cho một cụm giới từ trong mệnh đề phụ.

Vì mệnh đề tính ngữ là một mệnh đề phụ, do đó nó phải kết hợp với một mệnh đề độc lập để tạo thành một câu phức. Mệnh đề tính ngữ đứng ngay sau cụm danh từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ về mệnh đề quan hệ

– Guam Island, which is located in the Pacific Ocean, was a strategic military base during world war II – (Mệnh đề không han định)

– A situation that is causing a major problem in the auto industry is the popularity of Japanese imports – (Mệnh đề hạn định)

Chú ý: Mệnh đề quan hệ được chia ra làm 2 loại: mệnh đề hạn định (restrictive) không hạn định (non-restrictive).

Thông tin trong mệnh đề hạn định là cần thiết để xác định cụm danh từ mà nó bổ nghĩa. Lưu ý là không dùng dấu phẩy để chia tách mệnh đề hạn định và mệnh đề độc lập.

Thông tin trong mệnh đề không hạn định là không cần thiết, nó chỉ có chức năng cung cấp thêm thông tin. Sử dụng dấu phẩy để chia tách giữa mệnh đề không hạn định và mệnh đề độc lập.

Mệnh đề hạn định và không hạn định

Xét các ví dụ mệnh đề quan hệ sau:

– The attorney who represented Mrs. Gaines in her medical lawsuit received a fee of 300.000$. (Mệnh đề hạn định)

– A body of land that is surrounded on three sides by water is called a peninsular

(Mệnh đề hạn định)

– San Francisco, which is surrounded on three sides by water, is a peninsular

(Mệnh đề không hạn định).

Chia sẻ bài viết để mọi người cùng học.

Facebook Comments