Chức năng của cụm trạng từ

Cụm trạng từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm giới từ hoặc cho một trạng từ trong câu hoặc trong một mệnh đề. Về mặt ngữ pháp học, cụm trạng từ có các chức năng của adjunct, conjunction, và disjunct.

Như đã đề cập ở bài giới thiệu về cụm trạng từ (adverb phrase), cụm trạng từ có các chức năng: adjunct, conjunction, và disjunct.

Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu các chức năng này.

Chức năng adjunct

    Trong ngữ pháp tiếng Anh, adjunct là một thành phần cấu thành chính của một mệnh đề. Adjuncts biểu đạt thời gian “time”, địa điểm, nơi chốn “place”, thể cách “manner”, hay tình trạng “condition” của sự vật, hiện tượng, hành động. Adjuncts cung cấp thông tin tình huống về hành động, quá trình diễn tiến của hành động.

    • Time: very soon
    • Place: right here
    • Manner: extremely carefully, rather noisily
    • Condition: you must go tomorrow whether you are ready or not.

    Xét ví dụ:

    • If I were you I had married her
    • We must be back before midnight; otherwise we`ll be locked out

    Chức năng conjunction

    • Các cụm trạng từ này có nhiệm vụ là cầu nối giữa các mệnh đề hoặc câu.

    Xét ví dụ:

    • Harry is inefficient. It is not, therefore, worth considering him for the post
    • Besides, Tam is a good girl.
    • That, however, is another question
    • However, she is still an important person at the moment.

    Chức năng disjunct

    Các cụm từ dạng này thường đứng đầu câu. Diễn tả thái độ, cử chỉ của người nói đối với sự vật, hiện tượng đang nói đến. Các cụm trạng từ này không thực sự là thành phần cấu thành của một mệnh đề (đối lập với adjuncts ở trên)

    Xét ví dụ:

    • Frankly, she is not suitable for the post of General director’s secretary (Nói một cách thẳng thắn là cô ta không thích hợp cho vị trí thư ký tổng giám đốc)
    • I am telling you frankly,….

    “ frankly “ trong trường hợp này là adjunct chỉ thể cách đã đề cập ở trên.

    Đôi khi cụm trạng từ dạng này còn có một pre-modifier nhằm tăng thêm ý nhấn mạnh của trạng từ

    • Quite honestly, I am not able to take over this job.

    Các trạng từ khác có thể mang chức năng disjunct đó là: Seriously, candidly, bluntly, generally, personally….

    Facebook Comments