Câu điều kiện – Conditional sentences

Câu điều kiện

Hôm nay chúng ta sẽ học về câu điều kiện trong tiếng Anh. Tiếng Anh hiện đại có 5 loại câu điều kiện, dưới đây là cấu trúc, cách dùng của từng loại câu điều kiện.

Có 5 loại câu điều kiện trong tiếng Anh

1. Câu điều kiện loại 0 – Zero conditional 

Cấu trúc: (If + present simple tense, ….present simple tense)

Cách dùng: Diễn tả hành động, sự kiện luôn đúng, là chân lý và chắc chắn xảy ra

Ví dụ: 

  • – If you heat water to 100 degrees, it boils (Nếu bạn làm nóng nước tới 100 độ C, nó sẽ sôi)
  • – If people eat too much, they get fat. (Nếu người ta ăn nhiều quá, họ sẽ bị béo phì)
  • – People die if they don’t drink water. (Con người sẽ chết nếu không uống nước)
  • – If babies are hungry, they cry (Nếu những đứa trẻ đói, chúng sẽ khóc)
  • – If you heat ice, it melts (Nếu bạn làm nóng đá, nó sẽ tan chảy)
  • – When the sun goes down, it gets dark (Khi mặt trời lặn, trời sẽ tối)

2. Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: (if + present simple, … will + infinitive), không quan trọng mệnh đề nào đứng trước

Cách dùng câu điều kiện loại 1: Được dùng khi chúng ta muốn nói đến sự việc có thực và có thể xảy ra trong tương lai

Ví dụ: 

  • – If it rains, I won’t go to the cinema. (Nếu trời mưa, tôi sẽ không đi xem phim)
  • – If I have enough money, I’ll buy a new house. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một cái nhà mới)
  • – She’ll be late if the flight is delayed. (Cô ấy sẽ đến muộn nếu chuyến bay trì hoãn)
  • – If i have money, I will marry to her (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ cưới cô ấy)
  • – If he comes here, I will destroy his life (Nếu hắn đến đây, Tôi sẽ huỷ hoại đời hắn)

3. Câu điều kiện loại 2. 

Cấu trúc: (if + past simple, … would + infinitive), mệnh đề nào đứng đầu đều được, không ảnh hưởng

Chú ý: Chúng ta sử dụng động từ “were” thay vì “was” cho các ngôi như I, He, She, và It

Cách dùng câu điều kiện loại 2

a) Được dùng để diễn tả sự việc trong tương lai có thể không xảy ra, không trở thành hiện thực

  • – If I were free tomorrow, I would invite her to go to the cinema (Nếu ngày mai tôi rảnh, tôi sẽ mời cô ấy đi xem phim)
  • – If I won the lottery, I would buy a big house.(Tôi có thể sẽ không trúng sổ xố)
  • – If I were rich, I would travel all over the world (Nếu tôi giầu, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)

b) Diễn tả sự việc ở hiện tại và không thể xảy ra

  • – If I had his number, I would call him. (Hiện giờ tôi không có số của ông ta, và vì thế không thể gọi điện).
  • – If I were you, I wouldn’t go out with that bad man (Nếu tôi là chị tôi đã không đi chơi với thằng đàn ông sở khanh đó)
  • – If I were at home now, I would watch footbal match (Nếu giờ tôi ở nhà, tôi đã xem bóng đá rồi)
  • – If I found her address now, I would send her an invitation (Nếu giờ tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy, tôi đã gửi lời mời rồi)
  • – If he was here with me now, my life would be happy (Nếu giờ anh ấy ở đây với em thì đời em đã sướng)

4. Câu điều kiện loại 3.

Cấu trúc: (if + past perfect, … would + have + past participle)

Cách dùng câu điều kiện loại 3: Dùng để diễn đạt sự việc trong quá khứ không thể xảy ra, không có thực, chỉ là ước muốn, hay sự tưởng tượng kết quả của hành động

Ví dụ: 

  • – If she had taken a taxi, she wouldn’t have missed the train (Nếu chị ấy bắt taxi, chị ấy đã không nhỡ chuyến tàu – sự thực là chị ấy đã không bắt taxi và đã bị nhỡ chuyến tàu)
  • – He wouldn’t have been tired if he had gone to bed earlier (Anh ấy lẽ ra đã không mệt nếu đi ngủ sớm)
  • – If you had studied hard, you would’nt have failed the exam (Nếu anh học chăm thì đã không bị trượt)

5. Câu điều kiện hỗn hợp

Trong câu điều kiện hỗn hợp, thời gian “time” hay nói cách khác là thì “tense” sử dụng trong các mệnh đề ” If ” không giống với mệnh đề chính. Thì và thể trong câu điều kiện hỗn hợp được dùng kết hợp theo nhiều cách biến thiên khác nhau.

Xét các ví dụ:

  • – If he’d worked hard he might have a lot of money
  • He didn’t word hard (past)
  • He doesn’t have lots of money. (present)

Câu trên diễn tả kết quả hiện tại của một hành động trong quá khứ

  • – If I’d won the lottery I’d be going to travel to United State of America next week.
  • He didn’t win the lottery (past)
  • He isn’t going to travel to USA (future)

Câu trên mô tả kết quả tương lai của một hành động trong quá khứ./

Facebook Comments