Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt còn tiếp tục diễn ra.
Thì hiện tại tiếp diễn là một trong các thì được dùng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn bản và do đó nó cũng trở thành một trong các chủ điểm trong các bài kiểm tra, đề thi..
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
– Example:
We are studying Physics now. (Bây giờ chúng tôi đang học vật lý)
=> Chúng ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học vật lý đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
They are playing footbal now = Bây giờ họ đang chơi đá bóng (vào thời điểm nói, họ đang chơi bóng đá)
She is watching television = Cô ấy đang xem ti vi (Vào thời điểm nói thì cô ấy đang xem ti vi)
He is walking to school at the moment. (Lúc này anh ấy đang đi bộ tới trường.)
=> Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc anh ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra (không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói)
– Example:
I am looking for a job. (Tôi đang tìm việc.)
=> Tại lúc nói người nói vẫn không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang trong quá trình tìm kiếm một công việc. Do đó khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
I am working for Agribank. (Tôi đang làm việc cho ngân hàng Agribank)
=> Tương tự như câu trên, “làm việc cho ngân hàng Agribank không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
He is reading War and Peace => Anh ấy đang đọc cuốn Chiến tranh và Hòa Bình (bạn không thể mượn cuốn truyện này). Có thể anh ấy đã đọc từ vài ngày trước đó nhưng vẫn chưa đọc xong, và tại thời điểm nói, anh ấy có thể hoặc không đọc sách.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần theo một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
– Example:
She bought the ticket yesterday. She is flying to New York tomorrow.
=> Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (cô ấy đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
We are traveling to London next week = Chúng tôi sẽ du lịch tới Luân Đôn. (Việc đi du lịch đi Luân Đôn đã được chúng tôi sắp xếp và lên kế hoạch)
President Trump is paying official visit to Vietnam on Monday (Tổng thống Trump sẽ thăm chính thức Việt Nam vào thứ hai) => việc đi thăm Việt Nam đã được lên kế hoạch.
Phương is going to a new school next term.
What are you doing next week?
Table of Contents
Cách dùng khác của thì hiên tại tiếp diễn
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always, continually”.
– Example:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
=> Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn.
Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “He always goes to Library at 8.30 am.” (Anh ấy luôn đến thư viện vào lúc 8h30).
Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
5. Diễn tả sự thay đổi, lớn lên, phát triển
The children are growing up quickly = Bọn trẻ đang lớn lên nhanh lắm
The world is changing rapidly. = Thế giới đang thay đổi nhanh chóng
Your English is improving = Trình độ tiếng Anh của bạn đang được cải thiện
6. Diễn tả sự việc, hành động xảy ra lặp đi lặp lại:
It’s always raining in Beijing: (Mưa triền miên ở Bắc Kinh)