Cách dùng số thứ tự tiếng Anh (ordinal numeral)

Bài trước chúng tôi đã xuất bản bài học về số đếm tiếng Anh. Hôm nay chúng ta sẽ học cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh, mời các bạn tiếp tục theo dõi.

Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh (Ordinal Numerals)

Số thứ tự được dùng để diễn đạt thứ tự của một đối tượng

Nói cách khác, số thự được dùng khi chúng ta muốn mô tả thứ tự của đối tượng, xếp hạng hoặc thứ tự trong một chuỗi, sự kiện, cuộc thi …trả lời cho câu hỏi “which”. Hầu hết số thứ tự trong tiếng Anh được cấu tạo từ số đếm theo sau với phụ tố: “th”. Ví dụ:

  • Today is the first of may/ it was our fourth lesson
  • They took their seat in the second row
  • The seventh lesson is more difficult than the second

Số thứ tự thường được dùng với mạo từ xác định “the”

Số thứ tự luôn được dùng với ngày của tháng.

  • 21st of February is my birthday (the twenty first of February)

Số thứ tự được dùng như một đại từ, trạng từ.

  • The third child tries to out of the first and second
  • First, boil the water.

Có nhiều cách khác nhau để diễn đạt ngày, thứ trong tiếng Anh.

Chúng ta dùng số thứ tự khi nói về “thế kỷ”

  • Tthe eight century “thế kỷ thứ 8”
  • The sixteen century “thế kỷ thứ 16”)

Năm được diễn đạt thành hai phần ngoại trừ các năm: 200, 1900, 2004 (two thousand and four), 1078 (ten seventy eight).

Các năm kết thúc là “00” thì dùng cách nói là “hundred”: 1900 (Nineteen hundred) nhưng chúng ta nói năm 2000 là: (two thousand)

Ngày trong tiếng Anh có thể được viết nhiều cách khác nhau

day/month/year or month/day/year

Chú ý khi dùng số thứ tự tiếng Anh

Chuyển từ số đếm sang số thứ tự:

Chỉ cần thêm “th” vào sau số đếm để chuyển nó thành số thứ tự. Với các số tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “th”

Ví dụ:

  • six –> sixth, ten –> tenth
  • twenty–>twentieth

Các trường hợp ngoại lệ:

  • one – first
  • two – second
  • three – third
  • five – fifth
  • eight – eighth
  • nine – ninth
  • twelve – twelfth

Khi muốn viết số ra chữ số (viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm “th” hoặc “st” với số tận cùng là 1, hoặc “nd” với số tận cùng là 2 hoặc “rd” với số tận cùng là 3)

Ví dụ:

  • first = 1st
  • second = 2nd
  • third = 3rd
  • sixth = 6th
  • twenty-sixth = 26th
  • hundred and second = 102nd

Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm “the” trước số thứ tự.

Ví dụ:

  • Charles II – Đọc: Charles the Second
  • Edward VI – Đọc: Edward the Sixth
  • Henry VIII – Đọc: Henry the Eighth
Facebook Comments