Cách dùng danh động từ

Cách dùng danh động từ

Bài học này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn chức năng và cách dùng danh động từ trong tiếng Anh – Gerund.

Danh động từ (Gerund) có các chức năng sau:

1. Danh động từ làm chủ ngữ

Fishing is my hobby

Shooting bird is prohibited

Making new friend may be difficul

– Smoking is bad for your health

– Going to the cinema is fun

– Behaving like that is not good

2. Danh động từ làm tân ngữ (tân ngữ của động từ)

– She is good at swimming   (swimming là tân ngữ bổ nghĩa cho động từ “is”)

– I enjoy painting  (“painting” là tân ngữ bổ nghĩa cho động từ “enjoy”)

– He likes going out at night  (“going” là tân ngữ bổ nghĩa cho động từ “like”)

– She enjoys travelling (“travelling” là tân ngữ bổ nghĩa cho động từ “enjoy”)

– I like cooking

3. Danh động từ làm bổ ngữ cho động từ

– What she like is fishing with me

– His favorite hobby is collecting stamps/antique coins

4. Danh động từ làm định ngữ

Dinning room (gerund) Phòng ăn – chỉ chức năng của căn phòng.

Teaching equipment (gerund) – Thiết bị dạy học.

Chú ý: Cả hiện tại phân từ và danh động từ đều có thể làm chức năng định ngữ nhưng sự khác nhau giữa chúng đó là hiện tại phân từ diễn tả hành động thực hiện bởi danh từ mà nó bổ nghĩa trong khi đó danh động từ diễn tả chức năng của danh từ mà nó bổ nghĩa.

5. Danh động từ làm chức năng trạng ngữ: (Cả hiện tại phân từ và danh động từ đều có thể làm trạng ngữ nhưng sự khác nhau giữa chúng đó là: Danh động từ luôn đứng sau giới từ, ngược lại hiện tại phân từ đứng sau liên từ hoặc không).

Learning English, she got married to him (hiện tại phân từ)

– While loving him, He always puzzles my life (hiện tại phân từ)

– Because of loving him, ….(danh động từ)

– Thanks to loving him, I have got everything (danh động từ) Nhờ yêu anh ấy, tôi đã có mọi thứ

6. Đi sau giới từ và liên từ

– I am looking forward to seeing you soon/on Sunday

– We are looking forward to hearing from you.

– He left without saying a word

– Thank for watching

– My mother went to market before cooking the meal

6. Trong cấu trúc cố định

– To be worth doing something

– It is no use doing something

– To be busy with doing something

Ghi chú: Chia sẻ bài viết để mọi người cùng học và trao đổi

Facebook Comments