My Friends: Looking Back

Hôm nay chúng ta cùng tiếp tục phần hướng dẫn giải học phần Looking back của Unit 3 – My Friends, giáo trình Global Success.

VOCABULARY

Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng)

  1. Nick is very__________. He makes everyone laugh!

A. confident B. funny C. active

  1. My sister always does her homework before class. She’s very__________.

A. hard-working B. creative C. careful

  1. Mi is__________. She helps me with my homework.

A. hard-working B. friendly C. kind

  1. He is a__________person. He cares about everybody.

A. caring B. friendly C. clever

  1. My best friend is very__________. She likes doing activities.

A. creative B. clever C. active

Đáp án:

  • 1.B
  • 2.A
  • 3.C
  • 4.A
  • 5.C

Giải thích:

1.

confident (a): tự tin

funny (a): vui tính

active (a): năng động

2.

hard-working (a): chăm chỉ

creative (a): sáng tạo

careful (a): cẩn thận

3.

hard-working (a): chăm chỉ

friendly (a): thân thiện

kind (a): tốt bụng

4.

caring (a): biết quan tâm

friendly (a): thân thiện

clever (a): thông minh

5.

creative (a): sáng tạo

clever (a): thông minh

active (a): sáng tạo

  1. Nick is very funny. He makes everyone laugh!
  2. My sister always does her homework before class. She’s very hard-working.
  3. Mi is kind. She helps me with my homework.
  4. He is a caring person. He cares about everybody.
  5. My best friend is very active. She likes doing activities.

Answer questions about your classmates. (Trả lời câu hỏi về các bạn trong lớp).

  1. Who has long hair in your class? (Trong lớp ai có tóc dài)

=> Lan has long hair in my class. (Lan có mái tóc dài trong lớp học của tôi.)

  1. Who has a small nose? (Ai có mũi nhỏ?)

=> Trung has a small nose. (Trung có mũi nhỏ)

  1. Who has a round face ? (Ai có khuôn mặt tròn?)

=> Minh has a round face. (Minh có khuôn mặt tròn.)

  1. Does the classmate next to you have long hair? (Bạn ngồi cạnh em có tóc dài không?)

=> No, he doesn’t. (Không, cậu ấy không.)

  1. Does the classmate next to you have big eyes? (Bạn ngồi cạnh em có mắt to không?)

=> Yes, she does. (Có, cô ấy có.)

GRAMMAR

Put the verbs in brackets in the present continuous.

This is my class during break time. Some boys (1. run) around the class. Mi and Mai (2. talk). Nam and Phong (3. not talk). They (4. draw) something. My teacher is in the classroom too. She (5. not teach). She’s reading a book.

Đáp án:

  1. are running
  2. are talking
  3. aren’t talking
  4. are drawing
  5. isn’t teaching

This is my class during break time. Some boys (1) are running around the class. Mi and Mai (2) are talking. Nam and Phong (3) aren’t talking. They are (4) drawing something. My teacher (5) isn’t teaching in the classroom too. She isn’t reading a book.

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

(+) S + is / are / am + Ving.

(-) S + is / are / am + not + Ving.

(?) Is / Are / Am + S + Ving?

Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.

Đáp án:

  1. are you doing; am writing
  2. cycles; don’t cycle; walk
  3. is he doing; is reading

1.A. What are you doing?

B. I am writing an email to my friend.

2.A. Mai usually cycles to school.

B. Really? I don’t cycle. I walk every day.

3.A. Where is Phong? Is he doing his homework?

B. No, he is reading a book in the living room.

Giải thích:

Cách phân biệt thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn:

Cách dùng

Hiện tại đơn

  • Diễn tả một thói quen, một hành
  • động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
  • Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
  • Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình

Hiện tại tiếp diễn

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.