Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) có những chức năng ngữ pháp gì và được dùng khi nào thì bài học này sẽ giúp bạn hiểu chi tiết hơn.
Thì hiện tại đơn được dùng khi nào
1. Chúng ta dùng thì hiện tại đơn khi nói về sự thật hiển nhiên và luôn đúng
– The adult human body contains 206 bones (Cơ thể người trưởng thành có 206 xương)
– Light travels at almost 300,000 kilometres per second (Ánh sáng di chuyển với vận tốc gần 300 nghìn kilomet trên giây)
– Water boils at 100 degree (Nước sôi ở 100 độ C)
– The sky is blue (Trời có mầu xanh)
– The Earth circles the Sun (Trái đất quay quanh mặt trời)
– The Moon goes round the Earth (Mặt trăng quay quanh trái đất)
2. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
– He always takes me home after class (Anh ấy luôn đưa tôi về nhà sau giờ tan học)
– I get up at 7 o’clock everyday
Note: we use the adverbs of frequency: somtimes, never, usually, often, rarely, always or phrases: once a month, three times a year, every Friday …
– I sometimes go to the cinema
– She never plays badminton
– He rarely goes out in the evening
– Phuong often listens to music
– We play foobal every weekend
– I go to the gym three times a week
– Ngoc uses facebook everyday
3. Diễn tả hành động tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian hay điều kiện
– if he comes here tomorrow night, I will put an end to his life (Nếu tối mai anh ta đến đây, em sẽ kết liễu đời hắn)
– I will call you when I arrive (Em sẽ gọi cho anh khi em đến nơi nhé)
4. Thì hiện tại đơn được dùng để nói về các sự kiện trong tương lai gần đã được lên kế hoạch nhất là khi nói về lịch trình các chuyến bay, các chuyến thăm của nguyên thủ quốc gia….
– The train leaves at 7am this aftermoon.
– We fly to Ho Chi Minh City next week
– The opening ceremony starts at 8 o’clock
5. Diễn tả tính chất bền vững của một sự vật hiện tượng trong hiện tại (luôn đúng ở hiện tại)
– She is very beautiful
– He is very good to me
– I live in Hanoi
– Bui Huong works in Viettel Telecom
– Hong studies Economics
6. Diễn tả sự kiện, hành động, bài phát biểu …
– Here comes the pitch: Jacksons swings and misses
Lưu ý: Chia sẻ để mọi người cùng học tập.