Cụm giới từ trong tiếng Anh

Prepositional phrases

Trong các bài học trước, chúng ta đã học về cụm tính từ, cụm danh từ, hôm nay chúng ta cùng nhau tham gia bài học về cụm giới từ trong tiếng Anh (prepositional phrases).

Cấu trúc của cụm giới từ

Cấu trúc đơn giản nhất là: Preposition + Noun phrase (NP)

  • In the gardern
  • On the wall
  • Under the chair
  • After the training seminar
  • On the waterfront
  • In the air
  • With malice towards none
  • Beyond the blue horizon

Sẽ rất kỳ nếu chúng ta coi giới từ là từ chính (the Head) trong một cụm giới từ, tuy nhiên ngữ pháp truyền thống lại coi đó là điều quan trọng.

Trên thực tế, giới từ biểu thị những ý nghĩa có liên quan tới toàn bộ ngữ nghĩa của một câu.

Một điểm khác quan trọng của cụm giới từ đó là nó có thể xuất hiện trong nhiều cấu trúc câu khác nhau, trong cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ.

Thành phần thứ 2 của cụm giới từ là tân ngữ, bổ ngữ, hoặc một cụm danh từ. Ngành thuật ngữ học cũng đề xuất vai trò trung tâm của giới từ trong cụm giới từ.

Cơ bản các loại giới từ tiếng Anh

Giới từ có nghĩa cụ thể

Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn

  • Location: in the kitchen, in the region, within the area , under armchair
  • Direction: toward the DongTrieu Town

Giới từ chỉ thời gian

  • Point of time: before the wedding, after the party, at 8pm , …
  • Extent of time: for 2 years, for several days …

Giới từ chỉ mục đích

  • A key for the opening of the safe
  • On behalf of the General Director

Chỉ phương tiện

  • Similarity: a boy like his father
  • With an axe, with a pencil, by means of words ….

Giới từ không có nghĩa cụ thể

Thường đi kèm với một động từ, tính từ, hay danh từ. Những giới từ này có chức năng liên kết một động từ, tính từ, hay danh từ với tân ngữ hoặc bổ ngữ. (Trong trường hợp này, giới từ không có nghĩa thực)

  • To blame on/ for . They blamed the mess on Jim (prepositional verbs)
  • They blamed Thuong for the mess
  • She is proud of her two sons
  • There is a great anxiety about the his future.
Facebook Comments