Phân biệt “postpone”, “delay”, “defer”, và “cancel”

Phân biệt sự khác nhau giữa các từ Postpone - delay - defer - cancel

Bài học phân biệt sự khác nhau các từ sau: “postpone”, “delay”, “defer”, và “cancel”

Cả ba động từ “postpone”, “delay”, “defer” đều chỉ sự việc, hành động hoãn lại vào một thời điểm nào đó ở tương lai (happen at a later time). Ví dụ:

  • The match was postponed to the following Sunday because of the bad weather.

“Cancel” (v): sự việc, sự kiện đã được lên kế hoạch tuy vậy sẽ không diễn ra như kế hoạch.

  • The seminar has been cancelled because of new Covid-19 outbreak

“Postpone” (v): Hoãn lại và sắp xếp tiến hành vào thời gian sau. Động từ này thường được dùng cho các sự kiện, cuộc họp trang trọng. Danh từ của nó là “postponement”.

  • The mid-term exam is postponed till next month.
  • I was supposed to go to a concert today, but it was postponed.
  • Due to bad weather, the football match was postponed.
  • We decided to postpone our summer holiday until next year.
  • The meeting was postponed for another week.

Delay” (v): trì hoãn, trì trệ, lề mề, chậm chạp. Dùng từ này khi muốn nhấn mạnh đến kiểu cách của hành động. Chúng ta cũng hay dùng từ này khi diễn đạt sự trì hoãn của các chuyến bay do trục trặc kĩ thuật, thời tiết, khủng bố…

  • The meeting was delayed because the chairman was late
  • We cannot delay any longer (Chúng ta không thể trì hoãn lâu hơn nữa.)
  • We must act without delay (Chúng ta phải hành động ngay.)

Chú ý: Danh từ của “Delay” là “delay”

Another delay will postpone the outer space mission for more than ten years.

Chú ý: Delay và postpone: nếu có động từ theo sau thì động từ ở thể v-ing.

– He delayed starting =>Anh ta hoãn chuyện khởi hành (sẽ đi trễ hơn).

– She postponed leaving =>Cô ta hoãn chuyện rời đi (sẽ đi vào hôm khác).

– We’ve decided to postpone having a baby until we finish university. Chúng tôi quyết định hoãn có con cho tới khi chúng tôi học xong đại học.

Defer” /dɪˈfɜːr/ có nghĩa trì hoãn, làm chậm lại. Động từ này diễn tả ý định có chủ ý muốn để cho sự việc chậm lại.
Ví dụ:
The decision has been deferred by the management board until next week.
Hội đồng quản trị đã trì hoãn quyết định cho đến tuần tới.

Facebook Comments