Phân biệt cách dùng Assure, Ensure, Insure

Phân biệt cách dùng ensure, insure, assure

Cả 3 từ assure, ensure, insure đều là các từ đồng nghĩa là “đảm bảo”. Hôm nay chúng ta cùng phân biệt cách dùng assure, ensure, insure.

Cách dùng Assure

Assure: Được dùng khi muốn loại bỏ sự ngờ vực với ai về vấn đề gì đó. Khi muốn quả quyết, cam đoan, và đảm bảo với ai đó rằng một sự kiện, hiện tượng, hay điều gì đó là thật hoặc chắn chắn xảy ra.

Ví dụ cách dùng assure

– I assure you that she is a prostitute 

– You think I did it deliberately, but I assure you that I did not. (Anh nghĩ tôi cố tình làm vậy, nhưng tôi cam đoan với anh là tôi không hề)

– Rest assured that Germany will have a great World Cup in 2014. (Hãy chắc chắn rằng đội tuyển Đức sẽ vô địch World Cup 2014)

– I assure you I meant no harm

– I assure you that we will be on time. (Tôi đảm bảo với anh rằng chúng tôi sẽ đến đúng giờ)

– He assured us that there were no delays. (Hắn cam đoan với chúng tôi là sẽ không có một trì hoãn nào nữa)

Cách dùng Ensure

Ensure: Được dùng khi muốn diễn tả hành động và biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng một sự việc, hiện tượng chắc chắn sẽ xảy ra. Điểm chú ý là nó phải được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp

Ví dụ cách dùng ensure

– The new BIDV online banking system ensures that customers will get salary on time. (hệ thống ngân hàng trực tuyến của BIDV đảm bảo rằng khách hàng sẽ nhận lương đúng ngày)

– Please ensure that all lights are switched off. (Vui lòng bảo đảm rằng tất cả đèn đã được tắt. (Thực hiện những biện pháp kiểm tra cần thiết để chắc chắn đèn đã được tắt.)

– The last night victory ensured them a place in the final. (Chiến thắng tối qua bảo đảm cho họ một chân trong trận chung kết. (Chiến thắng là phương tiện để họ được vào chung kết.)

– Earning much money ensures your happiness. (Kiếm được nhiều tiền sẽ đảm bảo cho hạnh phúc của các bạn)

– These blankets ensure that you’ll be warm enough. (Những tấm vải đệm này đảm bảo rằng bạn sẽ đủ ấm)

Cách dùng Insure

Insure: Được dùng giới hạn trong lĩnh vực tài chính, bảo hiểm. Khi ai đó mua gói dịch vụ bảo hiểm của một nhà cung cấp dịch vụ bảo hiểm nào đó chằng hạn (AIG, Dai-ichi life, Prudential, ACE, …). Bạn có thể mua bảo hiểm cho vật nuôi, cây trồng, đồ vật như ô tô, cổ phiếu, trái phiếu hay sức khoẻ của bạn…

Ví dụ cách dùng insure

– VietSeoKing’s President has bought a MayBach, however, it was not yet insured. (Ông chủ tịch của VietSeoKing vừa mới tậu một chiếc xe siêu sang MayBach nhưng ông vẫn chưa mua bảo hiểm cho nó)

– Euro-area finance chiefs meeting tonight also will discuss using the European Financial Stability Facility to insure bonds of troubled governments. (Business Week)

– The painting is insured for $1 million (Bức tranh được mua bảo hiểm mức 1 triệu đôla)

– The car is insured against fire and theft (Chiếc xe được mua bảo hiểm cháy và trộm)

– We recommend insuring against sickness or injury (Chúng tôi khuyên các bạn mua bảo hiểm bệnh tật và chấn thương)

Ghi chú:

– Chia sẻ bài học để mọi người cùng học tập

Facebook Comments