Mạo từ rỗng là gì

Mạo từ rỗng nghĩa là không có mạo từ. Đây là một trường hợp đặc biệt khi sử dụng mạo từ trong tiếng Anh. Vậy mạo từ rỗng được dùng khi nào?

Cách sử dụng mạo từ rỗng

Dưới đây là toàn bộ cách sử dụng mạo từ rỗng – zero article trong tiếng Anh, cùng kèm theo các ví dụ để các bạn dễ hiểu.

Mạo từ rỗng sử dụng với danh từ đếm được hoặc danh từ trừu tượng với nghĩa chung.

  • He likes to drink tea in the morning. (Trà nói chung, loại trà nào anh ấy cũng thích)
  • We don’t know the value of water until the well gets dry. (Chúng ta không biết đến giá trị của nước cho tới khi dưới giếng không còn giọt nước nào)

Với tên của bữa ăn, mầu sắc, ngôn ngữ, ngày trong tuần, tháng trong năm, các ngày lễ, mùa trong năm với nghĩa chung.

Examples :

  • What shall we have for breakfast ? (Bữa sáng chúng ta ăn gì)
  • She is now at lunch (Cô ấy đang ăn trưa)
  • He likes blue (Anh ấy thích màu xanh da trời)
  • English is world language (Tiếng anh là ngôn ngữ quốc tế)
  • Monday is the first day of a week (Thứ hai là ngày đầu tuần)
  • July is the hottest month of the year (Tháng bẩy là tháng nóng nhất trong năm)
  • I prefer spring (Tôi thích mùa Xuân)

Với danh từ đếm được số nhiều, danh từ trừu tượng và danh từ chỉ chất liệu với nghĩa chung

Ví dụ:

  • She doesn’t like cats (Các loại mèo): Nói chung cô ấy không thích mèo (bất kể là loại mèo nào)
  • He doesn’t like girls (Mọi cô gái là đẹp, xấu, già, trẻ anh ấy đều không thích): Anh ấy không thích con gái
  • Danh từ chỉ chất liệu: – Gold is a valuable metal: Vàng là một kim loại có giá trị
  • Independent or death (abstract noun – danh từ trừu tượng)

Dùng với tên các môn thể thao, trò chơi, nơi chốn, địa điểm, tiêu đề báo chí, phương tiện giao thông, nghệ thuật…

Ví dụ:

  • Football is the most popular sport in the world (Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới)
  • I go to school by bus (Tôi đi học bằng xe buýt)
  • Prime minister PhanVan Khai to visit China tomorrow (Ngày mai, Thủ tướng Phan Văn Khải sẽ đi thăm Trung Quốc)
  • Price will dramatically rise next month (Giá cả sẽ giảm mạnh trong tháng tới)
  • Math is a difficult subject to learn.

Dùng trong các câu cố định, cấu trúc câu có từ nối (and)…

  • To fight side by side
  • To go from north to south
  • To go hand in hand
  • From left to right
  • Time and tide wait for no man
  • At noon/night/last week/ next year./
Facebook Comments