Cách dùng mạo từ xác định “the” [Full]

Tiếp theo các bài học về mạo từ bất định, mạo từ rỗng trong tiếng Anh, bài học hôm nay chúng ta tiếp tục cùng học cách dùng một loại mạo từ khác đó là mạo từ xác định “the” trong tiếng Anh.

Mạo từ xác định “the” được dùng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học dưới đây.

Dùng với danh từ đã tách ra khỏi lớp từ

Xét các ví dụ:

  • The gift he gave me last night is very delicious (món quà anh ấy tặng tôi tối qua chứ không phải món quà nào khác)
  • The girl you met yesterday evening is my girlfriend (cô gái mà bạn gặp tối qua chứ không phải cô gái nào khác)
  • The Sunday when I met him in Cua Lo for the first time is unforgettable (Cái hôm chủ nhật khi mà tôi gặp hắn lần đầu tiên ở Cửa Lò thật là không thể quên được” – không phải là chủ nhật nào khác)
  • The water she gave me last night is not clean enough to drink. (Cái loại nước mà cô ta đưa cho tôi tối qua …- không phải là loại nước nào khác), chú ý tránh nhầm lẫn cách dùng mạo từ rỗng với danh từ không đếm được “water”, xem thêm bài mạo từ rỗng .

Dùng với danh từ được bổ nghĩa bởi từ “same”

Ví dụ:

  • The 2 boys love the same girl (Hai chàng trai yêu cùng một cô gái)

Dùng với danh từ trong so sánh hơn nhất

  • Hoang Duc is the best footballer in our national football team in 2023.

Dùng với danh từ đếm được ở dạng thức số ít mang nghĩa chung

The dog is a loyal animal (Nghĩa là mọi loại chó đều trung thành)

Chú ý: không dịch là: con chó đó …mà dịch là” “Chó là loài vật trung thành”.

Dùng với danh từ dạng số nhiều mang nghĩa là một nhóm người như: “family, races, politics…”

  • The Smiths (Gia đình ông bà Smith)
  • The Europeans (người Châu Âu)
  • The liberals (Chủ nghĩa tự do)

Dùng với danh từ tập hợp hoặc danh từ đếm được số nhiều diễn tả một tổ chức, cộng đồng hoặc nhóm cụ thể

  • The police
  • The government
  • The army
  • The staff
  • The committee
  • The union
  • The public
  • The team
  • The company
  • The organization

Dùng với thành phần của cơ thể người, danh từ chỉ nơi chốn..

The head, the mind, the door, the hotel, the table, the seaside…

Mạo từ xác định dùng trong cụm từ nói về thời gian

the beginning

  • the end
  • the past
  • the future
  • at the moment
  • the night

Mạo từ xác định dùng với số thứ tự

  • the first
  • the next
  • the last
  • the second…

Mạo từ xác định dùng với tên của nhạc cụ

  • the piano
  • the guitar
  • the violin

Dùng với tính từ để cấu thành danh từ trừu tượng hoặc chỉ vật chất

  • the blind (người khiếm thị) : the blind need everybody’s help
  • the poor (người nghèo)
  • the rich (người giầu)
  • the beautiful (cái đẹp). – Not all the beautiful become the good
  • the good (cái tốt, mặt tốt)

Mạo từ xác định dùng với tên của dòng sông, biển, đại dương, tờ báo, tạp chí, khách sạn, núi

  • The red river
  • The Everest
  • The Mekong river
  • The pacific ocean
  • The newYork times
  • The Bangkok post

Dùng với tên của các nước có dạng số nhiều hoặc tên đầy đủ của một quốc gia

  • The Philippines
  • The United States
  • The United Kingdom of Great Britain and northern Island
  • The socialist republic of Vietnam.

Ngoài ra mạo từ xác định còn được dùng trong các câu cố định

  • On the other hand (Mặt khác..)
  • On the one hand (Mặt khác …)
  • The fact that (Sự thật là …)
Facebook Comments