Giải bài tập SGK tiếng Anh 10 mới – Unit 1 – Family life

WRITING

  1. Work in pairs. Discuss the meaning of the saying above. Do you agree with it? How does this saying apply to doing housework in the family?(Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của câu nói trên. Bạn có đồng ý với câu này không? Câu nói này áp dụng như thế nào vào làm việc nhà trong gia đình bạn? )

2 Read the text about Lam’s family below and complete the chore chart. Đọc bài văn sau về gia đình Lam và hoàn thành bảng công việc nhà.

I live in a family of four: my parents, my younger sister and I. We are all very busy people: both my parents work, my sister and I spend most of our time at school, so we split the household chores equally.

My dad is responsible for mending things around the house. He also cleans the bathroom twice a week. My mum does most of the cooking and grocery shopping.

Being the elder child in the family, I take up a large share of housework. I do the laundry, take out the rubbish, and clean the fridge once a week. My younger sister An’s responsibilities include helping Mum to prepare meals and washing the dishes. My sister and I take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat.

We do our share of housework willingly as we know that if everyone contributes, the burden is less and everyone can have some time to relax.

Dadmends things around the house, cleans the bathroom
Momdoes most of the cooking and grocery shopping
Lamdoes the laundry, takes out the rubbish and cleans the fridge, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat (share with sister)
Anhelps Mum prepare meals and washes the dishes, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat (share with brother)

3. Read the text again and answer the questions.

  1. How many people are there in Lam’s family? (Có bao nhiêu người trong gia đình Lam?)

There are four people in Lam’s family. (Có 4 người trong gia đình Lâm.)

  1. Why are they very busy? (Tại sao họ rất bận rộn?)

Because both parents work and the children spend most of their time at school. (Bởi vì ba mẹ đều đi làm và các con dành hết thời gian ở trường.)

  1. How do they split the housework in the family? (Họ phân chia công việc trong gia đình như thế nào?)

They split the housework equally in the family. (Họ chia công việc đều nhau.)

  1. What household chores does each member of the family do? (Những việc nhà nào mỗi thành viên trong gia đình làm?)

The father mends things around the house and cleans the bathroom; the mother does most of the cooking and grocery shopping; Lam does the laundry, takes the trash and cleans the fridge once a week; An helps her mother to prepare meals and washes the dishes; Lam and An take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat.

(Ông bố chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cùng lau chùi nhà tắm 2 Lần một tuần. Bà mẹ nấu ăn và mua thực phẩm; Lâm giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần; An giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát đĩa; Lâm và An thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.)

  1. Do the family members enjoy the housework? (Các thành viên trong nhà có thích công việc nhà không?)

Yes, they do. They do it willingly. (Có, họ có làm. Họ rất sẵn lòng làm các việc đó.)

  1. What are the benefits of everyone in the family sharing the housework? (Lợi ích của mọi người trong nhà chia sẻ việc nhà là gì?)

The burden is less, so everyone has time to relax. (Gánh nặng giảm đi, mọi người có thời gian nghỉ ngơi.)

Name: Mum

Chore list:

  • does most of the cooking (nấu ăn)
  • goes shopping (mua thực phẩm)

Name: Dad

Chore list:

  • mends things around the house (sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà)
  • cleans the living room (lau chùi phòng khách)

Name: Thuy

Chore list:

  • helps Mum prepare meals (giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn)
  • washes the dishes (rửa bát đĩa)
  • lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)
  • sweeps the house (quét nhà)
  • feeds the cat (cho mèo ăn)

Name: Khoi

Chore list:

  • does the laundry (giặt giũ)
  • takes out the rubbish (đổ rác)
  • and cleans the fans (làm sạch quạt)
  • lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)
  • sweeps the house (quét nhà)
  • feeds the pig (cho chó ăn)