Trọn bộ thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành là gì? Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Dưới đây chúng ta cùng nhau tìm hiều về cấu trúc, cách dùng và bài luyện củng cố kiến thức.

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + Vpt2

  • I will have finished my homework before 9 o’clock this evening.
    (Tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9 giờ tối nay)
  • I will have taken a Vietnamese course by the end of next month.
    (Tôi đã tham gia vào một khóa học tiếng Việt cho tới hết tháng sau)

Thể phủ định

Cấu trúc: S + will + have + not+ Vpt2

  • We won’t have arrived home until after 10:30

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Will + S + have + VpII +…?

Trả lời:

Yes, S + will.

No, S + won’t.

Ví dụ:

Will you have graduated by 2020? (Cho tới 2020 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?)

=> Yes, I will./ No, I won’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + VpII +…?

Ví dụ:

How much will you have spent on your new clothes by the end of this year?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

a. Diễn tả một hành đồng hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai

  • By this time tomorrow, I will have finished all my homework (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đã hoàn thành công việc)

b. Diễn tả độ dài thời gian của hành động tính từ điểm bắt đầu kéo dài tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • By the end of this year, I will have learned English here for 7 years

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành là có sự xuất hiện của các cụm từ sau:

  • by + thời gian tương lai (by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..)
  • by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)
  • by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)
  • before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)
  • khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)

Ví dụ:

  • 6 days from now, we will have finished the project.(6 ngày nữa kể từ bây giờ, chúng ta sẽ đã hoàn thành xong dự án rồi

Bài luyện tập

  • By the end of this week, Amelia and Liam (be) married for 2 years. It (rain) soon. Dark clouds are coming.
  • By the end of next month, Janet (work) for the company for 12 years. So far this year, I (visit) lots of interesting places in Da Lat.
  • His grandparents (take) care of him since he (born).
  • I think they (get) good results at the end of the course. (she / make) up her mind yet?
  • She (visit) a lot of different countries so far this year. By the time you arrive, they (finish) their dinner.

Đáp án:

  • will have been
  • is going to rain
  • will have worked
  • have visited
  • have taken – was born
  • will get
  • Has she made
  • has visited
  • will have finished
Facebook Comments